|
|
| Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á |
|
Năm thứ. 32(10)
, Tháng 10/2021, Trang 47-68
|
|
| Vốn xã hội, chuyển đổi số và đổi mới mô hình kinh doanh của các doanh nghiệp tại khu vực Đông Nam Bộ, Việt Nam |
|
| Tran Nha Ghi |
DOI:
Tóm tắt
Dựa trên lý thuyết mạng lưới xã hội, lý thuyết vốn xã hội, và lý thuyết về nguồn nhân lực, nghiên cứu này giải thích quá trình chuyển đổi số và đổi mới mô hình kinh doanh của các doanh nghiệp trong thời kỳ đại dịch COVID-19 bùng phát; đồng thời, nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa vốn xã hội, chuyển đổi số và đổi mới mô hình kinh doanh với vai trò trung gian của chuyển đổi số. Mô hình cấu trúc bình phương tối thiểu từng phần (PLS-SEM) được thực hiện với cỡ mẫu là 218 nhà quản lý. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ cùng chiều và có ý nghĩa thống kê giữa vốn xã hội, chuyển đổi số và đổi mới mô hình kinh doanh. Chuyển đổi số đóng vai trò là trung gian một phần giữa vốn xã hội và đổi mới mô hình kinh doanh. Ngoài ra, nghiên cứu đưa ra một số hàm ý để nhà quản lý chủ động xây dựng mạng lưới quan hệ với các bên liên quan như: Cơ quan của Chính phủ và các đối tác (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và nhà cung cấp dịch vụ nền tảng số). Cuối cùng, nghiên cứu đưa ra một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Từ khóa
Vốn xã hội, Chuyển đổi số, Đổi mới mô hình kinh doanh
|
Download
|
|
Ảnh hưởng của trải nghiệm hợp kênh đến trung thành và kết dính thương hiệu thông qua tình yêu thương hiệu: mô hình tác động trực tiếp và gián tiếp
2025, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á
Mở rộng
Tóm tắt
Vai trò của trải nghiệm hợp kênh và cơ chế ảnh hưởng của biến số này đến trung thành và kết dính thương hiệu hầu như chưa được xem xét. Dựa trên lý thuyết gắn kết, nghiên cứu này đề xuất mô hình gồm tác động trực tiếp và gián tiếp giữa trải nghiệm hợp kênh, tình yêu thương hiệu, gồm gần gũi và đam mê thương hiệu, và các kết quả tích cực cho thương hiệu, gồm trung thành và kết dính thương hiệu. Kết quả kiểm định giả thuyết với một mẫu 355 người tiêu dùng tại Khánh Hòa bằng kỹ thuật bình phương bé nhất bán phần (PLS-SEM) cho thấy các giả thuyết được ủng hộ. Do đó, nghiên cứu mang lại hiểu biết sâu sắc hơn về đóng góp quan trọng của trải nghiệm hợp kênh trong việc thúc đẩy lòng trung thành và kết dính thương hiệu của người tiêu dùng cũng như làm rõ vai trò của tình yêu thương hiệu là cơ chế kết nối các biến số này. Từ kết quả nghiên cứu, các hàm ý lý thuyết về mối quan hệ giữa các biến số được thảo luận và các hàm ý quản trị được đề xuất nhằm gia tăng trải nghiệm hợp kênh tích cực cũng như tình yêu thương hiệu. <br><br> Abstract <br>
The role of omnichannel experience and its underlying mechanisms through which this variable influences loyalty and stickiness have received little attention. Drawing on engagement theory, this study proposes a model comprising both direct and indirect effects among omnichannel experience, brand love, including brand intimacy and brand passion, and positive brand outcomes, encompassing loyalty and stickiness. Hypothesis testing using partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM) with a sample of 355 consumers in Khanh Hoa supports all proposed hypotheses. Accordingly, the study provides deeper insights into the significant contribution of omnichannel experience in fostering consumer brand loyalty and stickiness, as well as clarifying the role of brand love as the mechanism connecting these variables. Based on the research results, theoretical implications regarding the relationships among the variables are discussed, and managerial implications are proposed to enhance positive omnichannel experiences and brand love.
Download
Nâng cao thành quả an toàn thông tin: Vai trò của hành vi né tránh nguy cơ và sự sẵn sàng của doanh nghiệp
2025, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á
Mở rộng
Tóm tắt
Các nguy cơ đối với an toàn thông tin (ISe) ngày càng diễn ra và tác động nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh bền vững. Do sự thiếu hụt các nghiên cứu về thành quả ISe từ góc nhìn quản trị con người, nghiên cứu này đã kiểm tra mô hình nhằm giải thích cách thức OSP bị ảnh hưởng bởi sự sẵn sàng đối với ISe, hành vi né tránh nguy cơ, và các tiền tố khác. Kết quả phân tích PLS dữ liệu của 320 doanh nghiệp cho thấy sự sẵn sàng đối với ISe là trung gian toàn phần cho tác động của hành vi né tránh nguy cơ đến thành quả ISe. Nghiên cứu cũng xác nhận vai trò quan trọng của động lực né tránh nguy cơ, chương trình giáo dục, huấn luyện, và nâng cao nhận thức về ISe, và ảnh hưởng xã hội đến cả hành vi né tránh nguy cơ và sự sẵn sàng đối với ISe. Các khám phá này đã hỗ trợ nhà quản trị doanh nghiệp, công ty tư vấn về ISe, và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền những hiểu biết về chiến lược tăng cường thành quả ISe. <br><br> Abstract <br> Information security (ISe) threats are increasing and seriously impact sustainable business operations. Due to the lack of studies on ISe performance from a human resource management perspective, this study tested a model to explain how ISe performance is affected by ISe readiness, threat avoidance behavior, and other antecedents. The PLS analysis of 320 enterprises showed that ISe readiness fully mediated the impact of threat avoidance behavior on ISe performance. We also confirmed the significant roles of risk avoidance motivation, ISe education, training, awareness programs, and social influence on threat avoidance behavior and ISe readiness. These findings provide business managers, ISe consulting firms, and authorities with insights into strategies to enhance ISe performance.
Download
Tác động của định hướng học hỏi, năng lực tiếp thu và năng lực thích nghi đến kết quả kinh doanh: Vai trò điều tiết của cường độ cạnh tranh
2025, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á
Mở rộng
Tóm tắt
Nghiên cứu này với mục đích đánh giá ảnh hưởng của định hướng học hỏi, năng lực tiếp thu và năng lực thích nghi đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Mô hình nghiên cứu được thiết lập dựa trên ứng dụng lý thuyết năng lực động doanh nghiệp và xem xét vai trò điều tiết của cường độ trạnh tranh đến quan hệ giữa các dạng năng lực động và kết quả kinh doanh. Chúng tôi sử dụng một khảo sát và phân tích dữ liệu bằng mô hình cấu trúc (PLS – SEM) từ 432 doanh nghiệp ỏ cả ba khu vực Bắc – Trung – Nam cho thấy định hướng học hỏi, năng lực tiếp thu và năng lực thích nghi đều có ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh. Cường độ cạnh tranh cũng được tìm thấy có vai trò điều tiết quan hệ giữa năng lực thích nghi và kết quả kinh doanh. Cuối cùng nghiên cứu cũng ung cấp một vài hàm ý quan trọng cho các nhà quản trị doanh nghiệp để thiết lập năng lực động đáp ứng với sự cạnh tranh và sự thay đổi của thị trường nhanh chóng như hiện nay.
Download
Xây dựng chiến lược chuyển đổi số cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt nam - Tiếp cận Foresight
2025, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á
Mở rộng
Tóm tắt
Nghiên cứu đã thực hiện tổng quan về thực trạng chuyển đổi số (CĐS) trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại Việt Nam (VN) trong những năm gần đây. Từ kết quả tổng quan này, tác giả đã tiến hành phân tích SWOT để đánh giá đầy đủ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của DNVVN Việt Nam đang thực hiện CĐS. Đồng thời, một khảo sát Delphi theo hướng tiếp cận Foresight với hơn 300 chuyên gia CĐS trong các DNNVV tại VN nhằm đánh giá những đặc thù, những vấn đề trong CĐS và tầm nhìn doanh nghiệp số tương lai cũng dự báo nhu cầu CĐS và các hoạt động ưu tiên thực hiện CĐS trong doanh nghiệp. Đây được xem là những bước quan trọng trong quy trình xây dựng chiến lược CĐS theo cách tiếp cận foresight cho DNVVN tại VN. <br><br> Abstract <br>
The study has conducted an overview of the current situation of digital transformation in small and medium enterprises (SME) in Vietnam in recent years. From the results of this review, the author has conducted a SWOT analysis to fully assess the strengths, weaknesses, opportunities, and threats of Vietnamese SMEs that are implementing digital transformation. At the same time, a Delphi survey in the direction of Foresight with more than 300 digital transformation professionals in SMEs in Vietnam to assess the characteristics and issues in the community and the future digital business vision also forecast the digital transformation needs and priority activities for implementing digital transformation in enterprises. These are considered as important steps in the process of developing a foresight strategy for SMEs in Vietnam.
Download
Phát hiện chủ đề quan tâm của người dùng trên các phương tiện truyền thông xã hội theo độ tương quan
2025, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á
Mở rộng
Tóm tắt
Phát hiện các chủ đề quan tâm của người dùng trên các phương tiện truyền thông xã hội là bài toán rất được chú ý trong thời gian gần đây, bởi khả năng ứng dụng cao trong thực tế. Bài báo giới thiệu một cách thức phát hiện chủ đề quan tâm của người dùng trên các phương tiện truyền thông xã hội dựa trên phân tích nội dung các bài đăng của người dùng, kết hợp mở rộng ngữ nghĩa theo Wikipedia, sử dụng véctơ theo TF.IDF để biểu diễn dữ liệu và ước lượng theo độ tương quan Pearson. Kết quả thực nghiệm cho thấy, cách phát hiện chủ đề này có thể áp dụng trên nhiều phương tiện truyền thông xã hội khác nhau mà không phụ thuộc vào cấu trúc, ngôn ngữ và liên kết trên các phương tiện truyền thông xã hội đó. <br><br>Abstract <br>
Discovering user’ interests on social media was an issue that has received a lot of attention recently because it has high applicability in practice. The purpose of this paper is to introduce a method to detect user interest topics on social media by analyzing the content of user posts. In this paper, a semantic expansion technique based on Wikipedia and TF.IDF weighted vector representation, then estimated based on Pearson correlation. The result of the experiment shows that the method of topic detection can be applied to many different social media sites regardless of their structure, language, and links.
Download
|